Đã có ai đó nói với bạn “you are reliable” (Bạn là người đáng tin cậy) hay câu “they can rely on you” (họ có thể tin tưởng bạn). Đây chỉ là một trong những cách khác nhau khi thể hiện sự tin cậy, và có rất nhiều cách diễn tả khác. Tham khảo những kiểu nói dưới đây có cùng diễn tả cùng một ý nghĩa để gia tăng và mở rộng vốn từ.
To stand by someone
Cụm từ này diễn tả sự “đáng tin cậy” trong tình huống một người có thể nương tựa, trông cậy vào ai đó, trong mọi tình huống hay lựa chọn.
Ex:
- Hey Jen, you don’t have to come to the appointment
- Don’t be silly, I want to!
- Thank you so much for standing by me. I really appreciate it
To count on someone
Như biểu thức trước, câu này cũng có nghĩa là tin tưởng nhau, và trong trường hợp khi bạn tin tưởng một ai, người đó sẽ thực hiện những mong muốn của bạn.
Ex:
- Hi Dave can you pick me up from the airport?
- Yea sure! Not a problem at all!
- Thank you so much! I know I can always count on you to help me out.
To be there for someone
Với biểu thức này, có một mối liên kết giữa hai người và người này luôn có mặt bên cạnh người kia, vì người kia, vì sự quan tâm tới đối phương.
Ex:
- Thanks for helping me after I fell yesterday.
- It’s no problem at all. I’ll always be here for you.
- Thank you from the bottom of my heart
To have someone’s back
Biểu thức cho “sự tin tưởng” này dành cho tình bạn là phù hợp nhất, với ngụ ý khi một người bạn gặp khó khăn, về mặt tài chính hay khi tranh cãi, họ có thể dựa vào bạn giúp đỡ.
Ex:
- Last year when I was in financial difficulty, thanks for having my back
- Hey, man! Don’t worry about it! I always have your back no matter what!
- Thanks buddy!
To be someone’s rock
Biểu thức này lại phù hợp nhất trong tình cảm lứa đôi, có thể làm tất cả mọi thứ vì nhau.
Ex:
- Daniel, thank you so much for being my rock
- Jane, you know you are mine too and that I’m always here for you.
- Yea, I’m so glad we have each other
Trả lời
Bạn phải đăng nhập để gửi phản hồi.