• Skip to main content
  • Skip to footer

Yo Talk

Learning dashboard of Yo Talk Campus

  • Thông báo
  • Store beta
  • Đăng nhập
  • 0 sp
Những câu giao tiếp tiếng anh khi phỏng vấn

Những câu giao tiếp tiếng anh khi phỏng vấn

posted on 30/10/2019

Có nhiều bạn đã không nhận được việc mà mình mong muốn khi những công ty phỏng vấn bằng Tiếng Anh. Bởi vì vốn Anh ngữ của bạn bị giới hạn. Yaffle chia sẻ cho các bạn các câu hỏi phỏng vấn tiếng anh thường gặp và cách trả lời để giúp bạn vượt qua tình huống khó khăn này

  • Could you introduce about yourself?(Anh/chị hãy miêu tả bản thân mình đi)
    I’m a hardwordking person – Tôi là một người chăm chỉ.
    I’m a reliable person/dependable person — Tôi là một người đáng tin cậy.
    I’m professional —Tôi là chuyên gia giàu kinh nghiệm.
    I’m a outgoing person —Tôi là một người có tính hường ngoại.
    I’m a helpful person — Tôi là một người được việc.
    I’m good at dealing with people — Tôi là người đàm phán rất tốt.
    I’m able to work under great pressure and getting the job done—Tôi có thể chịu được áp lực công việc và hoàn thành tốt công việc đó.
    I’m pay attention to details — Tôi là người rất cận thận.
    I understand my customers’ needs— Tôi hiểu khách hàng của mình muốn gì.
    I learn quickly — Tôi tiếp thu rất nhanh.
  • What kind of qualifications/achievements do you have?(Anh/ chị có bằng cấp gì đã đạt được gì)
    I graduated in IT from the Ho Chi Minh University of Sience and Technology — Tôi tốt nghiệp ngành IT ở Đại học Bách khoa tp.HCM.
    I’m Getting B.A Degree in Modern Languages from Open University —Tôi có bằng cử nhân ngành Ngôn ngữ của Đại học Mở.
    I took one year accounting training program at Houston Community College—Tôi có một năm cho chương trình kế toán ở Cao đẳng Houston.
    I haven’t done any qualifications , but I have worked in similar positions and have two/five years of experience in this field —Tôi không có bằng cấp gì cả nhưng tôi đã từng đảm nhận vị trí tương tự và có 5 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực này
  • Why did you leave your last job?(Tại sao bạn lại nghỉ công việc trước?)
    I was laid off because the company relocated— Tôi bị cho nghỉ vì công ti tái cơ cấu.
    I made redundant because the company needed to cut costs — Tôi bị trở thành nhân viên thừa vì công ty cắt giảm chi phí.
    I wanted to focus on finding a job that represents new challenges—Tôi muốn tìm công việc có nhiều thử thách mới hơn.
    I wanted to focus on finding a job that is nearer to home—Tôi muốn tìm công việc gần nhà hơn.
    I wanted to focus on finding a job that I suited myself — Tôi muốn tìm công việc phù hợp vời tôi hơn.
  • What relevant experience do you have? (Kể ra những kinh nghiệm của bạn)
    I have worked as a Sales Representative for 10 years— Tôi làm Đại diện Kinh doanh trong 10 năm
    I’ve been working in Customer Service and been dealing with complaints for several years —Tôi từng làm ở bộ phận dịch vụ chăm sóc khách hàng trong nhiều năm.
    Why would you like to work for us? -(Vì sao bạn muốn làm việc cho chúng tôi?)
    I would like to put into practice what I learned at university —Tôi mong muốn được áp dụng những gì được học ở trường vào thực tế
    I’ve learned in IT/Marketing/and your company is the best in this field—Tôi học ngành công nghệ thông tin/marketing và công ty của anh đi đầu trong lĩnh vực này
  • When can you start work( Khi nào anh có thể bắt đầu công việc được?)
    I can start immediately—Tôi có thể bắt đầu ngay
    I will be available for work in next Monday—Tôi sẵn sàng cho công việc này vào thứ hai tới)
    I have to give one weeks’ notice to my current employer, so I can start is the first of March —Tôi cần 1 tuần để thông báo với sếp hiện tại.Vì vậy, tôi có thể bắt đầu khoảng đầu tháng 3)
  • Do you have any questions?(Anh còn câu hỏi nào nữa không?)
    Who would I be working closely with?— Tôi sẽ làm việc nhiều với ai
    Who would I report to?—Tôi sẽ báo cáo công việc cho ai
    What would be the first project I’d be working on if I was offered the job? — Dự án đầu tiên sẽ làm với ai nếu tôi trúng tuyển.
    When will I get an answer?— Khi nào tôi nhận được kết quả?
    How soon can I start? — Khi nào tôi có thể bắt đầu làm việc

Trên đây là câu hỏi phỏng vấn tiếng anh và trả lời thường gặp nhất khi bạn đi phỏng vấn. Hi vọng những câu hỏi và trả lời trên đây sẽ giúp các bạn có thêm kinh nghiệm phỏng vấn bằng tiếng anh.

Thuộc chủ đề:Blog, Business & Work Tag với:Giao tiếp, Phỏng vấn, Tiếng Anh

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Bạn phải đăng nhập để gửi phản hồi.

Footer CTA


YO TALK
Office: Lầu 6 TN GEMS, 307A Nguyễn Trọng Tuyển
Phường 10, Phú Nhuận, TP.Hồ Chí Minh
(028) 6688 6333 contact@yotalk.edu.vn
www.yotalk.edu.vn

  • Bảo mật & riêng tư
  • Chính sách dịch vụ

© 2021 | Yo Talk · Managed by YO OHW Ltd.