• Skip to main content
  • Skip to footer

Yo Talk

Learning dashboard of Yo Talk Campus

  • Thông báo
  • Store beta
  • Đăng nhập
  • 0 sp
Câu hỏi đuôi trong tiếng Anh (Tag Question)

Câu hỏi đuôi trong tiếng Anh (Tag Question)

posted on 06/12/2019

Câu hỏi đuôi (Tag Question)là một dạng câu hỏi rất hay được sử dụng trong tiếng Anh và nhất là trong giao tiếp, dạng 1 câu hỏi ngắn sau câu trần thuật.Câu trả lời Yes/No nhưng mang sắc thái ý nghĩa khác nhau.

Khi sử dụng câu hỏi đuôi (Tag Question), cần lưu ý 4 điểm sau:
– Thì của động từ là gì?
– Loại động từ “To be” / Động từ thường?
– Động từ ở thể Khẳng định / Phủ định
– Chủ từ có cần thay đổi hay không?

*** Lưu ý:
– Nếu người hỏi xuống giọng ở cuối câu hỏi thì thực sự họ không muốn hỏi mà là đang trông chờ người ta đồng ý với điều mình nói.
– Khi lên giọng ở cuối câu hỏi thì mới là một câu hỏi thật sự và bạn muốn nhận được câu trả lời.

1. Đối với động từ thường
– Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định: S + V(s/es/ed/2)….., don’t/doesn’t/didn’t + S?
– Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định: S + don’t/ doesn’t/didn’t + V….., do/does/did + S?

 Hiện tại đơn với TO BE:– She is pretty, is she? = Cô ấy đẹp, đúng không?
– You are worry, aren’t you? = Bạn đang lo lắng, phải không?
Hiện tại đơn động từ thường: mượn trợ động từ DO hoặc DOES tùy theo chủ ngữ– They like me, don’t they?
– Mary hates you, doesn’t she?
Thì quá khứ đơn với động từ thường: mượn trợ động từ DID, quá khứ đơn với TO BE: WAS hoặc WERE:– He didn’t come here, did he?
– He was friendly, wasn’t he?
Thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAVE hoặc HAS– They have left, haven’t they?
– The rain has stopped, hasn’t they?
Thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAD:– He hadn’t met you before, had he ?
Thì tương lai đơn– It will rain, won’t it?

Hãy chú ý tới ý nghĩa của “yes và no” trong câu trả lời đối với câu hỏi phủ định:

–         You’re not going out today, are you? (Hôm nay bạn không đi chơi phải không?)

–         Yes. (=Yes, I am going out)  Có. (=Có, tôi có đi chơi)

–         No. (=No, I am not going out) Không. (=Không, tôi không đi chơi)

 2. Đối với động từ đặc biệt (special):

Là các động từ khi chuyển sang câu phủ định ta thêm NOT vào sau động từ, khi chuyển sang nghi vấn đưa chính động từ này lên trước chủ ngữ.

  • Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.: S + special verb….. , special verb + not + S?

Ex:             – You are a student, aren’t you?

– She has just bought a new bicycle, hasn’t she?

  • Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định: S + special verb + not….., special verb  + S?

Eg:             – You aren’t a student, are you?

                  – She hasn’t bought a new bicycle, has she?

3. Đối với động từ khiếm khuyết (Modal Verbs)

  • Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định: S + modal verb…………., modal verb + not + S?

Ex:             – He can speak English, can’t he?

                  – Lan will go to Hue next week, won’t she?

 

Thuộc chủ đề:Blog, Language & Learn Tag với:câu hỏi đuôi, tag question, Tiếng Anh

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Bạn phải đăng nhập để gửi phản hồi.

Footer CTA


YO TALK
Office: Lầu 6 TN GEMS, 307A Nguyễn Trọng Tuyển
Phường 10, Phú Nhuận, TP.Hồ Chí Minh
(028) 6688 6333 contact@yotalk.edu.vn
www.yotalk.edu.vn

  • Bảo mật & riêng tư
  • Chính sách dịch vụ

© 2021 | Yo Talk · Managed by YO OHW Ltd.