Câu hỏi đuôi (Tag Question)là một dạng câu hỏi rất hay được sử dụng trong tiếng Anh và nhất là trong giao tiếp, dạng 1 câu hỏi ngắn sau câu trần thuật.Câu trả lời Yes/No nhưng mang sắc thái ý nghĩa khác nhau.
Khi sử dụng câu hỏi đuôi (Tag Question), cần lưu ý 4 điểm sau:
– Thì của động từ là gì?
– Loại động từ “To be” / Động từ thường?
– Động từ ở thể Khẳng định / Phủ định
– Chủ từ có cần thay đổi hay không?
*** Lưu ý:
– Nếu người hỏi xuống giọng ở cuối câu hỏi thì thực sự họ không muốn hỏi mà là đang trông chờ người ta đồng ý với điều mình nói.
– Khi lên giọng ở cuối câu hỏi thì mới là một câu hỏi thật sự và bạn muốn nhận được câu trả lời.
1. Đối với động từ thường
– Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định: S + V(s/es/ed/2)….., don’t/doesn’t/didn’t + S?
– Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định: S + don’t/ doesn’t/didn’t + V….., do/does/did + S?
Hiện tại đơn với TO BE: | – She is pretty, is she? = Cô ấy đẹp, đúng không? – You are worry, aren’t you? = Bạn đang lo lắng, phải không? |
Hiện tại đơn động từ thường: mượn trợ động từ DO hoặc DOES tùy theo chủ ngữ | – They like me, don’t they? – Mary hates you, doesn’t she? |
Thì quá khứ đơn với động từ thường: mượn trợ động từ DID, quá khứ đơn với TO BE: WAS hoặc WERE: | – He didn’t come here, did he? – He was friendly, wasn’t he? |
Thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAVE hoặc HAS | – They have left, haven’t they? – The rain has stopped, hasn’t they? |
Thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAD: | – He hadn’t met you before, had he ? |
Thì tương lai đơn | – It will rain, won’t it? |
Hãy chú ý tới ý nghĩa của “yes và no” trong câu trả lời đối với câu hỏi phủ định:
– You’re not going out today, are you? (Hôm nay bạn không đi chơi phải không?)
– Yes. (=Yes, I am going out) Có. (=Có, tôi có đi chơi)
– No. (=No, I am not going out) Không. (=Không, tôi không đi chơi)
2. Đối với động từ đặc biệt (special):
Là các động từ khi chuyển sang câu phủ định ta thêm NOT vào sau động từ, khi chuyển sang nghi vấn đưa chính động từ này lên trước chủ ngữ.
- Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.: S + special verb….. , special verb + not + S?
Ex: – You are a student, aren’t you?
– She has just bought a new bicycle, hasn’t she?
- Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định: S + special verb + not….., special verb + S?
Eg: – You aren’t a student, are you?
– She hasn’t bought a new bicycle, has she?
3. Đối với động từ khiếm khuyết (Modal Verbs)
- Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định: S + modal verb…………., modal verb + not + S?
Ex: – He can speak English, can’t he?
– Lan will go to Hue next week, won’t she?
Trả lời
Bạn phải đăng nhập để gửi phản hồi.